Chu kỳ mua hàng
Last updated
Last updated
Báo cáo giúp người dùng đếm số khách hàng bắt đầu mua trong thời gian lọc. Ngoài ra giúp doanh nghiệp nắm được số lượng khách hàng lâu ngày chưa mua lại và có khả năng rời bỏ. Từ đó có những chính sách, phương án chăm sóc lại khách hàng thân thiết đã mua để nhắc họ quay lại mua hàng của bạn
Để xem báo cáo, người dùng truy cập vào Báo cáo > Khách hàng > Báo cáo chu kỳ mua hàng
Định nghĩa Chu kỳ mua hàng là thời gian trung bình khách quay lại mua (tính từ ngày bắt đầu mua tới ngày mua cuối cùng chia cho số ngày mua ).
STT | Tên | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Cách xem | Xem báo cáo theo ngày hoặc theo tháng |
2 | Ngày | Ngày bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian lọc (mặc định chọn từ ngày 01 của tháng đến ngày hiện tại của tháng dương lịch) |
3 | Cửa hàng | Lọc báo cáo của một hoặc nhiều cửa hàng được chọn |
4 | Chu kỳ | Xem báo cáo theo chu kỳ đã chọn (có thể là 15, 30, 60 ngày) |
Thời gian chu kì tiêu chuẩn mặc định của báo cáo là 30 ngày. Bạn có thể thay đổi khoảng thời gian chu kì mua hàng tiêu chuẩn trên phần bộ lọc.
Phần này gồm 2 biểu đồ tròn:
Biểu đồ tỷ lệ khách theo chu kỳ mua hàng: Bao gồm 2 phần
Có chu kỳ mua hàng là 0 (tức là khách chưa hề quay lại mua hoặc mua nhiều lần ngay trong ngày mua hàng đầu tiên)
Có chu kỳ mua hàng là từ 1 đến ngày được lọc trên bộ lọc chu kỳ
Biểu đồ tỷ lệ khách theo thời gian chưa mua lại
Chia thành các khoảng chu kỳ đều nhau dựa theo bộ lọc chu kỳ
Ví dụ: Trên bộ lọc chu kỳ chọn chu kỳ 15 ngày thì biểu đồ chia thành các khoảng 1-15, 16-30, 31-45, 46-60 ngày. Bộ lọc chu kỳ là 30 ngày thì biểu đồ chia thành các khoảng 1-30, 31-60, 61-90 ngày
Trên biểu đồ biểu diễn dưới dạng %, người dùng có thể trỏ con chuột trực tiếp vào biểu đồ để xem giá trị tương ứng.
STT | Tên | Cách tính | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
1 | Số ngày chưa mua lại | Số ngày tính từ lần mua cuối của khách tới hiện tại | Số ngày khách chưa mua hàng lại dựa theo khoảng thời gian trên bộ lọc chu kỳ |
2 | Tỷ lệ khách theo chu kỳ mua hàng | Dóng với cột chu kỳ mua hàng để xem | Tỷ lệ % số lượng khách thuộc 1 khoảng chu kỳ so với tổng lượng khách |
3 | Tổng | Tổng số lượng khách trong khoảng thời gian lọc | |
4 | Tỷ lệ khách theo thời gian chưa mua lại | = số khách với khoảng thời gian chưa mua lại tương ứng / tổng số lượng khách | Tỷ lệ khách chưa mua lại với các khoảng thời gian tương ứng |
5 | Số khách có khả năng rời bỏ | Tổng số khách các ô được bôi màu đỏ, ở đây được hiểu là những khách có chu kỳ mua bằng 0 | Số khách có khả năng rời bỏ cửa hàng không quay lại |
Các ô màu đỏ là các khách hàng có khả năng rời bỏ vì đã quá chu kì mua hàng của họ mà họ chưa quay lại
Ở ảnh ví dụ trên nhìn vào bảng thống kê chi tiết ta thấy,
Có 9 khách chưa mua lại trong 1-15 ngày (tỷ lệ 9/33 = 27%) , có 5 khách chưa mua lại trong 16-30 ngày (tỷ lệ 5/33 = 15%), có 12 khách chưa mua lại trong 31-45 ngày (tỷ lệ 12/33 = 36%), có 7 khách chưa mua lại trong >46 ngày (tỷ lệ 7/33 = 21%)
Có 2 khách có chu kỳ mua là 0 với số ngày chưa mua lại là 1-15 ngày, có 5 khách có chu kỳ mua là 0 với số ngày chưa mua lại là 16-30 ngày, có 10 khách có chu kỳ mua là 0 với số ngày chưa mua lại là 31-45 ngày, có 5 khách có chu kỳ mua là 0 với số ngày chưa mua lại là 46-60 ngày. Tổng số khách có chu kỳ mua 0 là 22 khách