Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
Last updated
Last updated
Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC là một trong những bảng báo cáo cần có trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Xem hình ảnh phóng to hơn tại đây
Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước
Căn cứ vào Bảng phát sinh tài khoản kế toán
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm
Cột “Mã số” - cột B: tương ứng với các chỉ tiêu báo cáo.
Số liệu ghi ở cột C “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết hoặc các thuyết minh bổ sung của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.
Số liệu ghi vào cột số 2 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh các năm trước anh rhưởng đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu cần phải điều chỉnh theo phương pháp hồi tố
Số liệu ghi vào cột 1 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, chi tiết như sau:
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
Mã số 110 (Tiền và các khoản tương đương tiền): Tổng số dư Nợ của các TK 111, 112 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái hoặc các bạn có thể lấy trên bảng cân đối phát sinh tài khoản
Mã số 120 (Đầu tư tài chính ngắn hạn)
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
Mã số 121 (Đầu tư ngắn hạn): Là tổng dư Nợ của TK 121 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu từ ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu 110
Mã số 129 (Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn): Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Là số dư Có của Tk 1591 trên Sổ cái
Mã số 130 (Các khoản phải thu ngắn hạn)
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139
Mã số 131 (Phải thu của khác hàng): căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK131
Mã số 132 (Trả trước cho người bán): Căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tk 331 mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331
Mã số 138 (các khoản phải thu khác): Là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: 1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338 (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn)
Mã số 139 (Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi) số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Số liệu là số dư Có chi tiết của Tk 1592 trên sổ kế toán chi tiết của các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đói (Tk 1592)
Mã số 140 (Hàng tồn kho)
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
Mã số 141 (Hàng tồn kho): Tổng số dư Nợ của các Tk 152, 153, 154, 155, 156, 157
Mã số 149 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho): Số dư Có của Tài khoản 1593 , chi tiết các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Tk 1593)
Mã số 150 (Tài sản ngắn hạn khác)
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158
Mã số 151 (Thuế GTGT được khấu trừ): căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 133
Mã số 152 (Thuế và các khoản phải thu nhà nước): căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tk 333
Mã số 158 (Tài sản ngắn hạn khác): căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381, tài khoản 141, tài khoản 142, tài khoản 1388 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái hoặc trên sổ chi tiết TK 1388
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240
Mã số 210 (tài sản cố định)
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213
Mã số 211 (Nguyên giá): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 211
Mã số 212 (Giá trị hao mòn lũy kế): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các tài khoản: Tk 2141, TK 2142 và Tài khoản 2143
Mã số 213 (Chi phí xây dựng cơ bản dở dang): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái hoặc bảng cân đối phát sinh tài khoản
Mã số 220 (Bất động sản đầu tư)
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222
Mã số 221 (Nguyên giá): Số liệu để phán ảnh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217
Mã số 222 (Giá trị hao mòn lũy kế): Số liệu của chỉ tiêu này ghi bằng số âm, có giá trị là số dư Có của Tài khoản 2147 trên sổ kế toán chi tiết TK 2147
Mã số 230 (Các khoản đầu tư tài chính dài hạn)
Mã số 230 = Mã số 231 +Mã số 239
Mã số 231 (Đầu tư tài chính dài hạn): số liệu ghi vào chỉ tiêu là số dư Nợ Tài khoản 221
Mã số 239 (Dự phòng giảm giá đàu tư tài chính dài hạn): Là số dư Có của Tài khoản 229
Mã số 240 (Tài sản dài hạn khác)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249
Mã số 241 (Phải thu dài hạn): Là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoán 131, 138, 331, 338 trên sổ kế toán chi tết các TK 131, 1388
Mã số 248 (Tài sản dài hạn khác): căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 242, Tài khoản 244
Mã số 249 (Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi): Số liệu ghi chỉ tiêu này ghi bằng số âm, là số dư Có chi tiết của Tài khoản 1592.
MÃ SỐ 250 (TỔNG CỘNG TÀI SẢN) = MÃ SỐ 100 + MÃ SỐ 200
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
Mã số 310 (Nợ ngắn hạn)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319
Mã số 311 (Vay ngắn hạn): Là số dư Có của Tk 311 và TK 315
Mã số 312 (Phải trả cho người bán): Là tổng số dư Có chi tiết của TK 331 được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết TK 331
Mã số 313 (Người mua trả tiền trước): Căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 được phân loại là ngắn hạn mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131 và số dư Có của TK 3387 được phân loại là ngắn hạn trên Sổ kế toán chi tiết TK 3387
Mã số 314 ( Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước): Là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333
Mã số 315 (Phải trả người lao động): Là số dư Có chi tiết của tài khoản 334.
Mã số 316 (Chi phí phải trả): Là số dư Có của tài khoản 335
Mã số 318 (Các khoản phài trả ngắn hạn khác): Là số dư Có của các TK 338, TK 138 trên Sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (không bao gồm các tài khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn và phần dư Có TK 3387 đã phản ánh vào chỉ tiêu 313)
Mã số 319 (Dự phòng phải trả ngắn hạn): là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kết oán chi tiết TK 352
Mã số 320 (Nợ dài hạn)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khỏan nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo.
Mã số 320 = Mã số 321 +Mã số 322 +Mã số 328 + Mã số 329
Mã số 321 (vay và nợ dài hạn): Là tổng sổ dư Có các TK 3411, TK 3412 và kết quả tìm được của số dư Có TK 34131 trừ (-) dư Nợ TK 34132 cộng (+) dư Có Tk 34133 trên Sổ kế toán chi tiết TK 341
Mã số 322 (Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm): Là số dư Có của TK 351
Mã số 328 ( Phải trả, phải nộp dài hạn khác): Là tổng số dư có chi tiết của các Tk 331, 338, 138, 131 được phân loại là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết (chi tiết phài trả dài hạn) và số dư có TK 3414 trên sổ chi tiết TK 341
Mã số 329 (Dự phòng phải trả dài hạn): Là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
Mã số 410 (Vốn chủ sở hữu)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413+ Mã số 414 +Mã số 415 + mã số 416 + Mã số 417
Mã số 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): Là số dư Có của Tài khoản 4111
Mã số 412 (Thặng dư vốn cổ phần): Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thòi điểm báo cáo của công ty cổ phàn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112 trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu TK này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Mã số 413 (Vốn khác của chủ sở hữu): Là số dư có tài khoản 4118 trên sổ kết toán chi tiết TK 4118
Mã số 414 (cổ phiếu quỹ): là số dư Nợ của Tài khoản 419 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái
Mã số 415 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái): Là số có của TK 413 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Mã số 416 (Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu): Là số dư có của TK 418 trên Sổ cái
Mã số 417 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): Là số dư Có của TK 421 trên sổ cái hoặc nhật ký- sổ cái . Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dứoi hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Mã số 430 (Quỹ khen thưởng, phúc lợi)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là số dư Có của tài khoản 431 trên sổ cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) = Mã số 300 + Mã số 400
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp thời điểm báo cáo: Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản Mã số 250” = Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn Mã số 440”