Hướng dẫn sử dụng Nhanh.vn
Trang chủBảng giáAPI
  • Giới thiệu
  • Tổng quan
  • Cách sử dụng HDSD
  • Video HDSD phần mềm
  • Các vấn đề cần lưu ý
  • Cải thiện tốc độ truy cập
  • Các bước khởi tạo cơ bản
    • Đăng kí tài khoản
    • Đăng nhập vào hệ thống
    • Các bước nhập liệu ban đầu
      • Nhập liệu sản phẩm thời trang
      • Nhập liệu sản phẩm thông thường
  • POS
    • Sản phẩm
      • Danh sách sản phẩm
        • Thêm sản phẩm
        • Chi tiết sản phẩm
        • Cách tính giá vốn sản phẩm
        • Ý nghĩa các loại sản phẩm
          • Sản phẩm cân đo
          • Sản phẩm IMEI
          • Gói sản phẩm
          • Sản phẩm dịch vụ
          • Sản phẩm theo lô
          • Sản phẩm combo
          • Sản phẩm có nhiều đơn vị tính
          • Sản phẩm dụng cụ
        • In tem - Mã vạch sản phẩm
      • Sàn TMĐT
        • Quy trình đồng bộ sản phẩm trên sàn TMĐT
        • Câu hỏi thường gặp chung khi đồng bộ sàn TMĐT
        • Đồng bộ sản phẩm Combo trên sàn TMĐT
      • IMEI
      • Lô sản phẩm
      • Tồn kho
      • Thời gian lưu kho
      • Danh mục
      • Thương hiệu
      • Thuộc tính
        • Nhóm thuộc tính
        • Giá trị thuộc tính
      • Nhà cung cấp
    • Kho hàng
      • Xuất nhập kho
        • Thao tác Xuất nhập kho
      • Chuyển kho
        • Thao tác chuyển kho
      • Kiểm kho
      • Phiếu nháp
      • Hạn mức tồn kho
      • Vị trí sản phẩm trong kho
        • Vị trí sản phẩm
        • Danh mục vị trí
        • Hóa đơn xuất nhập vị trí
        • Sản phẩm xuất nhập vị trí
        • Báo cáo diện tích lưu kho
      • Dự báo nhập hàng
      • Lịch sử XNK
      • Bán chéo doanh nghiệp
      • Tổng công ty
      • Hàng lỗi
      • Hạn sử dụng sản phẩm
    • Bán hàng
      • Bán lẻ
        • Danh sách hóa đơn bán lẻ
        • Thêm hóa đơn bán lẻ
        • Chi tiết hóa đơn bán lẻ
        • Kết ca
        • Xác nhận thanh toán
        • Kết nối thiết bị QRcode
        • Câu hỏi thường gặp
      • Bán sỉ
        • Thêm hóa đơn bán sỉ
        • Chi tiết hoá đơn bán sỉ
      • Hóa đơn nháp
      • Hóa đơn điện tử
      • Nợ quà tặng
      • Tìm hóa đơn
      • Trả hàng
        • Chi tiết hoá đơn trả hàng
        • Thêm hoá đơn trả hàng bán hàng
      • Nhập máy cũ
      • Lưu ý khi sử dụng kế toán trong bán hàng
    • Đơn hàng
      • Danh sách đơn hàng
        • Xuất dữ liệu từ đơn hàng lấy PageID
        • Trạng thái đơn hàng
        • Chi tiết đơn hàng
        • Nguyên nhân khách hủy
        • Logic gắn cửa hàng trên website
        • Vận chuyển
      • Quy trình xử lý đơn hàng
        • Thêm đơn hàng
        • Tạo link thanh toán(QR) cho đơn hàng
        • Xác nhận đơn hàng
        • In và đóng gói đơn hàng
        • Giao hàng một phần
        • Giao hàng một phần - Quy trình mới
        • Theo dõi xử lý các vấn đề phát sinh
        • Đổi trả đơn hàng
      • Đơn trùng
      • Chờ gửi vận chuyển
      • Gửi đa điểm Grab
      • Sàn TMĐT
        • Shopee
          • Các loại phí trên sàn Shopee
          • In phiếu nhặt hàng Shopee
          • Đối soát đơn hàng Shopee
          • Câu hỏi thường gặp khi đồng bộ Shopee-Nhanh
        • Lazada
          • Các loại phí trên sàn Lazada
          • Đối soát đơn hàng Lazada
          • Câu hỏi thường gặp khi đồng bộ Lazada-Nhanh
        • Sendo
        • Tiki
        • Tiktok
          • In phiếu nhặt hàng Tiktok
          • Các loại phí trên Tiktok Shop
          • Đối soát Tiktok
        • Trả hàng hoàn tiền
      • Đóng gói
      • Biên bản bàn giao
      • Biên bản bàn giao - bản mới
      • Khiếu nại
      • Thanh toán nợ cước
      • Đơn đã xóa
      • Đối soát
        • Thanh toán COD
        • Đối soát tự vận chuyển
      • Nguồn đơn hàng
    • Khách hàng
      • Thêm khách hàng
      • Nhóm khách hàng
      • Cấp độ khách hàng
      • Thẻ khách hàng
      • Chăm sóc khách hàng
        • Hình thức chăm sóc
        • Lý do chăm sóc
    • Kế toán
      • Khởi tạo tài khoản kế toán
      • Thu chi tiền mặt
      • Thu chi ngân hàng
      • Bút toán
      • Công nợ
      • Dịch vụ trả góp
      • Hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ năm tài chính
      • Hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ
      • Lập bảng cân đối kế toán
      • Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
      • Hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN
      • Hạch toán đơn hàng
      • Hạch toán kế toán tự động Nhanh.vn
      • Nhật ký kế toán chung
    • Báo cáo
      • Tổng quan
      • Doanh thu
        • Doanh thu theo thời gian
        • Doanh thu theo sản phẩm
        • Doanh thu theo khách hàng
        • Doanh thu theo nhân viên xử lý
      • Đơn hàng
        • Đơn hàng Tăng trưởng theo thời gian
        • Đơn hàng Theo kênh bán
        • Đơn hàng Đơn tạo
        • Đơn hàng Đơn thành công
        • Đơn hàng Theo trạng thái
        • Đơn hàng Theo nhân viên xử lý
        • Đơn hàng Theo thời gian xử lý
        • Đơn hàng Theo hãng vận chuyển
      • Tồn kho
        • Xuất nhập tồn theo sản phẩm
        • Tổng xuất nhập kho
      • Bán lẻ
        • Tổng quan
        • Theo nhân viên
        • Theo cửa hàng
      • Sản phẩm
        • Bán chạy nhất
        • Tốc độ bán hàng
      • Khách hàng
        • Tổng quan
        • Chu kỳ mua hàng
        • Tỉ lệ khách hàng
      • Khuyến mại
        • Affiliate
      • Kế toán
        • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
        • Bảng cân đối kế toán
    • Website
      • Nội dung website
      • Cài đặt website
      • Menu
      • Tin tức
        • Quản lý danh mục tin tức và tin tức
        • Chèn link liên kết trong nội bộ bài viết trên website
        • Thêm menu liên kết trong nội bộ bài viết
        • Cách tạo mục lục cho bài viết trên website
      • Banner
      • Album
      • Liên hệ
      • Newsletters
      • Hiển thị sản phẩm trên nhiều danh mục
      • Quản lý mã nhúng
        • Cách sử dụng vchat
        • Cài đặt Google Analytics
        • Cài đặt chat Zalo
        • Cài đặt Google Webmaster Tool
        • Thêm hiệu ứng bông tuyết, hoa đào rơi
      • Tên Miền
        • Xác thực tên miền, chọn sự kiện Facebook Pixel
        • Cách trỏ tên miền
        • Trỏ tên miền từ HOSTVN
        • Trỏ tên miền từ Nhân Hòa
        • Trỏ tên miền từ Tenten
        • Trỏ tên miền từ iNet
        • Trỏ tên miền từ PA Việt nam
        • Trỏ tên miền từ GoDaddy
        • Trỏ tên miền từ Z.com
        • Trỏ tên miền từ Mắt Bão
        • Trỏ tên miền qua Cloudflare
        • Trỏ tên miền từ NameCheap
        • Trỏ tên miền từ Vietnix
        • Đăng ký website thương mại điện tử với Bộ Công Thương
        • Cài đặt email ten@tenmien
      • Bán hàng trên facebook
        • Bán hàng trên Facebook
        • Quản lý comment Facebook trên website
        • Cài đặt mã nhúng Facebook Feed, Google Feed để chạy chiến dịch Remarketing
      • Chèn link addcart vào bài viết, album ảnh, landingpage, Facebook Shop
      • Tạo quảng cáo Google Shopping với website của Nhanh.vn
      • Dịch nhiều ngôn ngữ
      • Câu hỏi thường gặp
    • Bảo hành
      • Lý do bảo hành
      • Tiếp nhận bảo hành, sửa chữa
      • Trung tâm bảo hành
      • Danh mục và sản phẩm bảo hành
      • Trạng thái sản phẩm, phiếu bảo hành
      • Bảo hành mở rộng
      • Hạch toán Kế toán trong Bảo hành
    • Khuyến mại
      • Chiết khấu
        • Cài đặt chiết khấu cơ bản
      • Thiết lập bảng giá
      • Tích điểm
      • Coupon
      • Quà tặng
      • Hoa hồng nhân viên
      • Chương trình Affiliate
    • Cài đặt
      • Nhân viên
      • Cài đặt chung
      • Hóa đơn điện tử
      • Cài đặt thông báo
      • Cài đặt driver cho máy in
      • In máy in bluetooth
      • Đơn hàng
        • Cài đặt vận chuyển
        • Phí vận chuyển
        • Kết nối hãng vận chuyển
      • Cài đặt nhãn
      • Bán hàng và xuất nhập kho
      • Chi nhánh
      • Đại lý
      • Gửi SMS
      • Gửi email
      • Gửi Zalo
        • Khởi tạo OA
        • Xác thực OA
        • Các loại tin của OA
        • Cài đặt gửi Zalo trên Nhanh.vn
        • Tạo mẫu tin ZNS
        • Chính sách gửi tin nhắn ZNS
        • Báo cáo gửi tin Zalo ZNS
      • Đồng bộ sàn TMĐT
        • Tạo tài khoản Tiktok Shop
        • Chuyển hạn gian hàng sàn TMĐT
      • Mẫu in
      • Đồng bộ Bartender
    • Cài đặt thanh toán
      • Hướng dẫn mở tài khoản TPBank cá nhân
      • Hướng dẫn mở Ví MoMo Doanh nghiệp
      • Cài đặt xác nhận thanh toán
    • Sàn thương mại điện tử
      • Shopee
      • Lazada
      • Tiktok
      • Tiki
      • Sendo
    • Báo cáo tài chính TMĐT
      • Tổng hợp chi phí
      • Shopee
      • Tiktok
  • Mua sắm trên Messenger
    • Quy trình tạo Facebook Shop
    • Cài đặt Live Shopping
    • Quản lý đơn trên Messenger
    • Quảng cáo trên Messenger
    • Quảng cáo livestream
    • Tips sử dụng hiệu quả
    • Câu hỏi thường gặp
    • Checklist Facebook Shop
  • VPAGE
    • Chat đa kênh
      • Đăng nhập
        • Thao tác đăng nhập
        • Gỡ app FB cấp lại quyền
        • Câu hỏi thường gặp
      • Quản lý hội thoại
        • Hội thoại
        • Câu hỏi thường gặp
      • Quản lý Zalo cá nhân
      • Quản lý chia hội thoại
      • Quản lý live stream
      • Quản lý đơn hàng
      • Quản lý khách hàng
      • Cài đặt Tài khoản cá nhân
      • Cài đặt tin nhắn nhanh
      • Cài đặt nhãn hội thoại
      • Cài đặt hội thoại
      • Cài đặt chăm sóc đơn hàng tự động
      • Cài đặt bình luận
      • Cài đặt danh sách pages
      • Cài đặt bài viết
      • Cài đặt nhân viên
      • Kết nối CAPI (Conversion API) trên Vpage, tạo tệp dữ liệu (dataset) cho page Faceook, Instagram
      • Báo cáo
      • Câu hỏi thường gặp
    • Chốt đơn LIVE, Reels, Video
    • Vpage Extension
    • Quản lý chatbot
      • Danh sách bot
      • Kịch bản
      • Từ khóa
      • Comment
      • Menu
      • Marketing
      • Cài đặt
      • Báo cáo
      • Kết nối chatbot Nhanh.vn với quảng cáo click đến Messenger và chat trên Instagram qua mẫu tin nhắn JSON
    • Tin nhắn đánh giá
    • Tin nhắn marketing
  • TÍNH NĂNG THEO TỪNG BỘ PHẬN
    • Tổng quan
    • Giám đốc
    • Bán hàng
    • Chăm sóc khách hàng
    • Kế toán
    • Marketing
    • Kho
Powered by GitBook
On this page
  • Mẫu bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN
  • Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DNN
  • PHẦN TÀI SẢN
  • PHẦN NGUỒN VỐN

Was this helpful?

  1. POS
  2. Kế toán

Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN

PreviousLập bảng cân đối kế toánNextHạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN

Last updated 1 year ago

Was this helpful?

Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC là một trong những bảng báo cáo cần có trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Mẫu bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN

Xem hình ảnh phóng to hơn tại

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DNN

  • Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán

    • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp

    • Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết

    • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước

    • Căn cứ vào Bảng phát sinh tài khoản kế toán

  • Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm

    • Cột “Mã số” - cột B: tương ứng với các chỉ tiêu báo cáo.

    • Số liệu ghi ở cột C “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết hoặc các thuyết minh bổ sung của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.

    • Số liệu ghi vào cột số 2 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh các năm trước anh rhưởng đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu cần phải điều chỉnh theo phương pháp hồi tố

    • Số liệu ghi vào cột 1 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, chi tiết như sau:

PHẦN TÀI SẢN

Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)

  • Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

  • Mã số 110 (Tiền và các khoản tương đương tiền): Tổng số dư Nợ của các TK 111, 112 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái hoặc các bạn có thể lấy trên bảng cân đối phát sinh tài khoản

  • Mã số 120 (Đầu tư tài chính ngắn hạn)

    • Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129

    • Mã số 121 (Đầu tư ngắn hạn): Là tổng dư Nợ của TK 121 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu từ ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu 110

    • Mã số 129 (Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn): Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Là số dư Có của Tk 1591 trên Sổ cái

  • Mã số 130 (Các khoản phải thu ngắn hạn)

    • Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139

    • Mã số 131 (Phải thu của khác hàng): căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK131

    • Mã số 132 (Trả trước cho người bán): Căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tk 331 mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331

    • Mã số 138 (các khoản phải thu khác): Là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: 1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338 (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn)

    • Mã số 139 (Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi) số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Số liệu là số dư Có chi tiết của Tk 1592 trên sổ kế toán chi tiết của các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đói (Tk 1592)

  • Mã số 140 (Hàng tồn kho)

    • Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149

    • Mã số 141 (Hàng tồn kho): Tổng số dư Nợ của các Tk 152, 153, 154, 155, 156, 157

    • Mã số 149 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho): Số dư Có của Tài khoản 1593 , chi tiết các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Tk 1593)

  • Mã số 150 (Tài sản ngắn hạn khác)

    • Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158

    • Mã số 151 (Thuế GTGT được khấu trừ): căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 133

    • Mã số 152 (Thuế và các khoản phải thu nhà nước): căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tk 333

    • Mã số 158 (Tài sản ngắn hạn khác): căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381, tài khoản 141, tài khoản 142, tài khoản 1388 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái hoặc trên sổ chi tiết TK 1388

Tài sản dài hạn (Mã số 200)

  • Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240

  • Mã số 210 (tài sản cố định)

    • Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213

    • Mã số 211 (Nguyên giá): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 211

    • Mã số 212 (Giá trị hao mòn lũy kế): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các tài khoản: Tk 2141, TK 2142 và Tài khoản 2143

    • Mã số 213 (Chi phí xây dựng cơ bản dở dang): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái hoặc bảng cân đối phát sinh tài khoản

  • Mã số 220 (Bất động sản đầu tư)

    • Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222

    • Mã số 221 (Nguyên giá): Số liệu để phán ảnh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217

    • Mã số 222 (Giá trị hao mòn lũy kế): Số liệu của chỉ tiêu này ghi bằng số âm, có giá trị là số dư Có của Tài khoản 2147 trên sổ kế toán chi tiết TK 2147

  • Mã số 230 (Các khoản đầu tư tài chính dài hạn)

    • Mã số 230 = Mã số 231 +Mã số 239

    • Mã số 231 (Đầu tư tài chính dài hạn): số liệu ghi vào chỉ tiêu là số dư Nợ Tài khoản 221

    • Mã số 239 (Dự phòng giảm giá đàu tư tài chính dài hạn): Là số dư Có của Tài khoản 229

  • Mã số 240 (Tài sản dài hạn khác)

    • Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249

    • Mã số 241 (Phải thu dài hạn): Là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoán 131, 138, 331, 338 trên sổ kế toán chi tết các TK 131, 1388

    • Mã số 248 (Tài sản dài hạn khác): căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 242, Tài khoản 244

    • Mã số 249 (Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi): Số liệu ghi chỉ tiêu này ghi bằng số âm, là số dư Có chi tiết của Tài khoản 1592.

MÃ SỐ 250 (TỔNG CỘNG TÀI SẢN) = MÃ SỐ 100 + MÃ SỐ 200

PHẦN NGUỒN VỐN

Nợ phải trả (Mã số 300)

  • Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

  • Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320

  • Mã số 310 (Nợ ngắn hạn)

    • Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319

    • Mã số 311 (Vay ngắn hạn): Là số dư Có của Tk 311 và TK 315

    • Mã số 312 (Phải trả cho người bán): Là tổng số dư Có chi tiết của TK 331 được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết TK 331

    • Mã số 313 (Người mua trả tiền trước): Căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 được phân loại là ngắn hạn mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131 và số dư Có của TK 3387 được phân loại là ngắn hạn trên Sổ kế toán chi tiết TK 3387

    • Mã số 314 ( Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước): Là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333

    • Mã số 315 (Phải trả người lao động): Là số dư Có chi tiết của tài khoản 334.

    • Mã số 316 (Chi phí phải trả): Là số dư Có của tài khoản 335

    • Mã số 318 (Các khoản phài trả ngắn hạn khác): Là số dư Có của các TK 338, TK 138 trên Sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (không bao gồm các tài khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn và phần dư Có TK 3387 đã phản ánh vào chỉ tiêu 313)

    • Mã số 319 (Dự phòng phải trả ngắn hạn): là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kết oán chi tiết TK 352

  • Mã số 320 (Nợ dài hạn)

    • Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khỏan nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo.

    • Mã số 320 = Mã số 321 +Mã số 322 +Mã số 328 + Mã số 329

    • Mã số 321 (vay và nợ dài hạn): Là tổng sổ dư Có các TK 3411, TK 3412 và kết quả tìm được của số dư Có TK 34131 trừ (-) dư Nợ TK 34132 cộng (+) dư Có Tk 34133 trên Sổ kế toán chi tiết TK 341

    • Mã số 322 (Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm): Là số dư Có của TK 351

    • Mã số 328 ( Phải trả, phải nộp dài hạn khác): Là tổng số dư có chi tiết của các Tk 331, 338, 138, 131 được phân loại là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết (chi tiết phài trả dài hạn) và số dư có TK 3414 trên sổ chi tiết TK 341

    • Mã số 329 (Dự phòng phải trả dài hạn): Là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352

Vốn chủ sở hữu

  • Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430

  • Mã số 410 (Vốn chủ sở hữu)

    • Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413+ Mã số 414 +Mã số 415 + mã số 416 + Mã số 417

    • Mã số 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): Là số dư Có của Tài khoản 4111

    • Mã số 412 (Thặng dư vốn cổ phần): Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thòi điểm báo cáo của công ty cổ phàn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112 trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu TK này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

    • Mã số 413 (Vốn khác của chủ sở hữu): Là số dư có tài khoản 4118 trên sổ kết toán chi tiết TK 4118

    • Mã số 414 (cổ phiếu quỹ): là số dư Nợ của Tài khoản 419 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái

    • Mã số 415 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái): Là số có của TK 413 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.

    • Mã số 416 (Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu): Là số dư có của TK 418 trên Sổ cái

    • Mã số 417 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): Là số dư Có của TK 421 trên sổ cái hoặc nhật ký- sổ cái . Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dứoi hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

  • Mã số 430 (Quỹ khen thưởng, phúc lợi)

    • Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là số dư Có của tài khoản 431 trên sổ cái.

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) = Mã số 300 + Mã số 400

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp thời điểm báo cáo: Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản Mã số 250” = Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn Mã số 440”

đây