Doanh thu theo thời gian
Last updated
Last updated
Báo cáo Doanh thu Theo thời gian hỗ trợ nhà bán quản lý tổng quan được doanh thu các kênh bán, xem giá vốn và lợi nhuận trong 1 khoảng thời gian lọc, thống kê chi tiết chi phí khác như chiết khấu, tiêu điểm trong đơn hàng để bạn nắm được doanh thu thực tế.
Để xem báo cáo, bạn thao tác tại Báo cáo > Doanh thu > Theo thời gian hoặc truy cập tại đây
Giao diện tổng quan
Báo cáo doanh thu theo thời gian được chia thành 3 phần bao gồm: Bộ lọc báo cáo, biểu đồ cột tổng quan và trang chi tiết báo cáo.
Số | Tên | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Chế độ xem | Xem theo từng ngày hay xem theo từng tháng(mặc định hệ thống là xem theo ngày) |
2 | Ngày | Ngày bắt đầu của khoảng thời gian lọc(mặc định chọn từ ngày 01 của tháng đến ngày hiện tại của tháng dương lịch) |
3 | Ngày | Ngày kết thúc của khoảng thời gian theo dõi |
4 | Cửa hàng | Chỉ xem báo cáo của một hoặc nhiều cửa hàng được chọn |
5 | Thương hiệu | Chỉ xem báo cáo của một hoặc nhiều thương hiệu được chọn |
6 | Danh mục | Chỉ xem báo cáo của một hoặc nhiều danh mục được chọn |
Biểu đồ cột thể hiện tổng doanh thu và tổng lợi nhuận ghi nhận được theo từng ngày/tháng trong khoảng thời gian lựa chọn
Cung cấp một cái nhìn tổng quát về sự biến động doanh thu, lợi nhuận của tất cả kênh bán trong khoảng thời gian được chọn. Biểu đồ cột so sánh các khoảng thời gian bạn có thể dễ dàng nhận ra được những ngày/tháng có doanh thu và lợi nhuận cao nhất hay thấp nhất.
Các trường thông tin trên trang chi tiết
STT | Tên | Cách tính | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
2 | Thời gian | Thống kê chi tiết từng ngày trong khoảng lọc | |
3 | Đơn đặt | Giá trị hàng bán TCK trong các Đơn hàng được tạo trong thời gian lọc | |
4 | Đơn thành công | Giá trị hàng bán trước chiết khấu (TCK) trong các Đơn hàng được cập nhật trạng thái “Thành công” trong thời gian lọc | |
5 | Bán lẻ | Số lượng bán x giá bán | Giá trị hàng bán trước chiết khấu từ Bán lẻ vào thời gian [2], đã trừ giá trị từ hoá đơn trả hàng |
6 | Bán buôn | Số lượng bán x giá bán | Giá trị hàng bán trước chiết khấu từ Bán buôn vào thời gian [2], đã trừ giá trị từ hoá đơn trả hàng |
7 | VAT | Giá bán sản phẩm x % VAT(Nếu sản phẩm có VAT | Giá trị gia tăng (thuế) từ giá trị hàng bán |
8 | BHMR | Giá trị hàng bán từ Bảo hành mở rộng | |
9 | Phí trả hàng | Số tiền điền vào ô phí trả hàng khi tạo phiếu trả hàng | Phí trả hàng của khách khi trả lại hàng |
10 | Doanh số | =Đơn thành công[4]+ Bán lẻ[5]+ Bán buôn[6]+ BHMR[8]+ Phí trả hàng[9] | Tổng giá trị hàng bán thu về trước chiết khấu |
11 | Chiết khấu | Tổng chiết khấu từ đơn hàng, bán lẻ, bán sỉ | Số tiền giảm giá cho khách trên kênh đơn hàng, bán lẻ, bán sỉ |
12 | Tiêu điểm | Giá trị điểm tích luỹ của khách sử dụng được quy đổi ra tiền | Đây cũng có thể hiểu là chiết khấu, nhưng biểu hiện dưới dạng điểm tích luỹ được quy đổi |
13 | Doanh thu | = Doanh số[10]- Chiết khấu[11]- Tiêu điểm[12] | Tổng giá trị hàng bán thu về sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu, tiêu điểm |
14 | Doanh thu dự kiến | = Đơn đặt[3]+ Bán lẻ[5]+ Bán buôn[6]+ BHMR[8]+ Phí trả hàng[9]- Chiết khấu[11]- Tiêu điểm[12] | Đo lường giá trị đơn hàng tạo mới trong thời gian[2] |
15 | Giá vốn | Bình quân gia quyền giữa các lần nhập | Tổng giá vốn của sản phẩm đã bán trong đơn |
16 | Lợi nhuận | = Doanh thu[13]- Giá vốn[15] | Số tiền từ bán hàng thu về được sau khi đã trừ đi chi phí nhập hàng |
Chú thích
Cột[3] Đơn đặt - Tổng giá trị đơn hàng ở các trạng thái: Mới, Chờ xác nhận, Đang xác nhận, Đã xác nhận, Đổi kho hàng, Đang đóng gói, Đã đóng gói, Chờ thu gom, Đang chuyển, Thành công. Cột đơn đặt đã trừ chi phí đơn trả lại (Loại chuyển hàng = [T] Khách trả lại hàng)
Cột [14] Có ý nghĩa sử dụng khi cần đo lường giá trị đơn hàng tạo mới trong thời gian [2] không quan tâm tới việc các đơn tạo trước đó thành công vào thời gian [2]. Do đó chỉ mang tính chất là “dự kiến” (vì thực tế rất ít trường hợp đơn hàng tạo mới trong ngày và khách có thể nhận được hàng luôn trong cùng ngày). Đối với các đơn vị coi doanh thu đơn hàng tính theo thời gian đơn hàng tạo ra, thì cột này có thể sử dụng để tham khảo
Lưu ý: - Giá vốn trong báo cáo lấy theo giá vốn sản phẩm tại thời điểm hiện tại. Sau khi tạo đơn, nếu sản phẩm có thay đổi giá vốn cần bấm Tính lại giá vốn trên trang chi tiết sản phẩm để cập nhật lại trên báo cáo. - Doanh thu trong báo cáo đã tính trừ đơn trả
Trong các báo cáo theo doanh thu, giá vốn tính theo giá vốn theo các phiếu sản phẩm xuất nhập kho
Khi có thay đổi giá vốn sản phẩm, bạn bấm tính lại giá vốn, hệ thống sẽ tính lại giá vốn trong các phiếu sản phẩm xuất nhập kho, giá vốn trên báo cáo cũng thay đổi theo giá vốn thời điểm hiện tại
Tham khảo thông tin thay đổi giá vốn tại đây.
Báo cáo Doanh thu -> Theo thời gian thì giá trị cột “Đơn thành công” = tổng bán - tổng trả chưa trừ chiết khấu nên Chiết khấu ở báo cáo doanh thu có trừ cả chiết khấu đơn trả nữa
Ví dụ: Ở báo cáo Doanh thu -> Theo thời gian thì nếu xem ở cột Chiết khấu sẽ bao gồm cả chiết khấu của những đơn trả và hiển thị âm như này
Ngày 07/02 phát sinh tạo 1 đơn hàng giá 100.000, chiết khấu 25.000, đơn chưa có giá vốn do nhập kho chưa điền giá. Đến 08/02 cập nhật giá nhập sản phẩm trong phiếu Nhập kho nhà cung cấp đã tạo trước đó. Đồng thời ngày 08/02 đơn hàng thành công và có 1 đơn bán lẻ 142.000, chiết khấu 42.000.
Giá vốn nhận giá tại thời điểm tạo đơn, sau khi sửa giá nhập trong phiếu nhập kho, báo cáo không tự load lại giá vốn.
Bạn bấm thao tác Tính lại giá vốn để hệ thống chạy lại, trong báo cáo nhận giá vốn mới.
Cột Chiết khấu [11] chỉ lấy chiết khẩu đơn thành công, bán lẻ, bán sỉ, không tính đơn đặt. (Cột đơn đặt ngày 07/02 lấy giá trị đơn sau chiết khấu luôn)
Doanh nghiệp kiểm tra lại khoảng thời gian lọc của 2 báo cáo đã khớp nhau
Nếu trong quá trình bán doanh nghiệp làm trả hàng thì số liệu 2 bên không khớp nhau. Trong báo cáo doanh thu theo thời gian, Doanh thu = Tổng bán (Đơn hàng thành công, bán lẻ, bán buôn)- Tổng trả (Đơn hàng, bán lẻ, bán buôn). Vì vậy bên có của TK511 sẽ bằng tổng bán, còn tổng trả sẽ bằng bên Nợ TK521(các khoản giảm trừ doanh thu). (Trường hợp doanh nghiệp không tự tạo bút toán có liên quan đến TK511 và Tk521)
Bạn kiểm tra lại các trường hợp sau:
Khoảng thời gian lọc giữa 2 báo cáo đã trùng nhau chưa
Đối với sản phẩm có giá nhập khác nhau >> giá vốn thay đổi theo thời gian. Giá vốn tại báo cáo sản phẩm bán chạy được tính theo giá vốn cuối kì, còn giá vốn tại báo cáo doanh thu theo thời gian tính theo giá vốn tại thời điểm XNK nên lợi nhuận giữa 2 báo cáo khác nhau (Lợi nhuận = Doanh thu - Giá vốn)"
Công nợ không liên quan gì đến Doanh thu, doanh số.
Doanh số âm do bị giảm trừ từ việc trả lại hàng bán nhiều hơn so với số lượng mua hàng.
Doanh số bản chất là "Doanh thu trước chiết khấu".
Tổng thu của 1 đơn hàng được tính: Tổng thu = Tổng bán - Tổng trả - Chiết khấu - Chuyển khoản - Đặt cọc + Phí ship báo khách
Doanh thu = Tổng bán - Tổng trả - Chiết khấu
Như vậy Doanh thu ở tất cả các báo không bằng tổng thu
Anh chị có thể vào báo cáo doanh thu theo thời gian.
Tại báo cáo đơn hàng theo đơn thành công, cột doanh thu đã trừ chiết khấu
Cột đơn thành công trong báo cáo doanh thu theo thời gian chưa được tính trừ chiết khấu mà sẽ trừ cột Chiết khấu [11] sau.
Chiết khấu tại báo cáo đơn hàng > đơn thành công chỉ có chiết khấu đơn hàng, chiết khấu tại báo cáo doanh thu > theo thời gian có cả chiết khấu đơn hàng, bán lẻ, bán sỉ nên lấy cột Đơn thành công trừ đi chiết khấu [11] để so sánh với báo cáo đơn hàng theo đơn thành công là chưa chính xác.
Tại trang chi tiết, có thể ấn vào icon để mở thêm hoặc ẩn bớt cột