Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một Báo cáo tài chính được lập định kỳ nhằm mục đích tổng hợp số liệu kế toán, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận.

Nhanh.vn sẽ tổng hợp dữ liệu từ những bút toán kế toán để tạo thành báo cáo

Để xem báo cáo bạn truy cập vào Báo cáo > Kế toán > Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Tổng quan

Bộ lọc gồm:

  • Thời gian: Lọc báo cáo theo một khoảng thời gian nhất định

  • Cửa hàng: Lọc báo cáo theo tên kho được chọn hoặc theo những bút toán không gắn kho

Chi tiết

Lưu ý:

  • Báo cáo không tính các giao dịch loại kết chuyển

  • % / doanh thu = % / doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( dòng 3)

  • Mặc định hệ thống sẽ tính hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian lọc

  • Màu xanh là số dương, Màu đỏ là số âm

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  • Dữ liệu doanh thu lấy theo các bút toán (loại phiếu bán hàng) có chứa tài khoản 511. Chứng từ là các phiếu xuất bán hàng, xuất giao hàng

  • Khi tạo hóa đơn bán hàng/ đơn hàng thành công thì sẽ tạo ra bút toán ghi Nợ TK 131/Có TK 511 (thường là bút toán tự động)

  • Con số trong báo cáo: Số dư bên Có của TK 511 = Tổng Có TK 511 = Tổng số tiền có - Tổng số tiền nợ trong danh sách bút toán

  • Ví dụ: Người dùng có thể nhấn trực tiếp vào số liệu ở cột giá trị để xem chi tiết những bút toán tương ứng

Ở đây dữ liệu doanh thu = Tổng số tiền có - Tổng số tiền nợ của TK 511 = 1.810.000 + 100.000 + 542.500 - 94.677.487 = -92.224.987 (không tính bút toán 50.000 là bút toán kết chuyển)

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

  • Dữ liệu giảm trừ doanh thu lấy theo các bút toán (loại phiếu trả hàng) có chứa tài khoản 521. Chứng từ là các phiếu nhập kho sản phẩm trả hàng

  • Khi tạo hóa đơn trả hàng tại quầy/ khi đơn loại khách trả lại hàng thành công sẽ tạo ra bút toán ghi Nợ TK 521/Có TK 131 (thường là bút toán tự động)

  • Con số trong báo cáo: Số dư bên Nợ của TK 521 = Tổng Nợ TK 521 = Tổng số tiền nợ - Tổng số tiền có trong danh sách bút toán (khoản giảm trừ doanh thu là số âm)

  • Ví dụ: Người dùng có thể nhấn trực tiếp vào số liệu ở cột giá trị để xem chi tiết những bút toán tương ứng

3. Doanh thu thuần vê bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng + Giảm trừ doanh thu

4. Giá vốn hàng bán

  • Dữ liệu GVHB lấy theo các bút toán (loại phiếu xuất, phiếu nhập) có chứa tài khoản 632. Chứng từ là các phiếu xuất bán hàng, xuất giao hàng, phiếu nhập trả hàng, phiếu xuất khác hoặc nhập khác.

  • Khi tạo hóa đơn bán hàng/ đơn hàng thành công thì sẽ tạo ra bút toán ghi Nợ TK 632 (thường là bút toán tự động)

  • Khi làm trả hàng sẽ tạo ra bút toán ghi Có TK 632 (thường là bút toán tự động)

  • Khi làm phiếu nhập khác sẽ tạo ra bút toán Nợ TK 1561/Có TK 632. Khi làm phiếu xuất khác sẽ tạo ra bút toán Nợ TK 632/ Có TK 1561. (thường là bút toán tự động)

Giá trị

Con số trong báo cáo: số dư bên Nợ TK 632 = Tổng Nợ - Tổng Có

  • Ví dụ: Người dùng có thể nhấn trực tiếp vào số liệu ở cột giá trị để xem chi tiết những bút toán tương ứng

Lưu ý:

  • Nếu GVHB báo cáo là số dương, có thể là do phiếu nhập khác lớn hơn các phiếu xuất bán hàng >> check phiếu nhập khác - Bút toán kết chuyển (Nợ TK 911/ Có TK 632) không tính vào báo cáo >> Khi tính con số trong báo cáo sẽ không tính các bút toán này.

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần vê bán hàng + Giá vốn hàng bán

6. Doanh thu hoạt động tài chính

  • Dữ liệu từ các bút toán có chứa TK 515.

  • Khi phát sinh doanh thu tài chính, ghi Nợ TK Tiền/Có TK 515 (bút toán tay)

  • Con số trong báo cáo là số dư bên Có TK 515

7. Chi phí tài chính

  • Dữ liệu từ các bút toán có chứa TK 635

  • Khi phát sinh chi phí tài chính, ghi Nợ TK 635/Có TK Tiền (bút toán tay)

  • Con số trong báo cáo là số dư bên Nợ TK 635 (số âm, ghi đỏ, trong ngoặc)

8. Chi phí bán hàng

  • Dữ liệu từ các bút toán có chứa TK 641

  • Khi phát sinh chi phí bán hàng, ghi Nợ TK 641/Có TK liên quan (bút toán)

  • Con số trong báo cáo là số dư bên Nợ TK 641 (số âm, ghi đỏ, trong ngoặc)

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

  • Dữ liệu từ các bút toán có chứa TK 642

  • Khi phát sinh chi phí bán hàng, ghi Nợ TK 642/Có TK liên quan (bút toán)

  • Con số trong báo cáo là số dư bên Nợ TK 642 (số âm, ghi đỏ, trong ngoặc)

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

11. Thu nhập khác

  • Dữ liệu từ các bút toán có chứa TK 711

  • Khi phát sinh thu nhập khác, ghi Nợ TK liên quan / Có TK 711 (thường là bút toán tay)

  • Trường hợp bút toán tự động ghi nhận thu nhập khác là các bút toán ghi nhận phí ship báo khách trong đơn tự vận chuyển khi làm đối soát

  • Con số trong báo cáo là số dư bên Có TK 711

12. Chi phí khác

  • Dữ liệu từ các bút toán có chứa TK 811

  • Khi phát sinh chi phí khác, ghi Nợ TK 811/ Có TK liên quan (thường là bút toán tay)

  • Trường hợp bút toán tự động ghi nhận chi phí khác là bút toán ghi nhận phí vận chuyển trong đơn tự vận chuyển khi làm đối soát

  • Con số trong báo cáo là số dư bên Nợ TK 811 (số âm, ghi đỏ, trong ngoặc)

13. Lợi nhuận khác

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác + Chi phí khác

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác

15. Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế x 20%

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN

Logic bút toán gắn kho/không gắn kho

  • Bút toán gắn kho là bút toán chứa các tài khoản có gắn kho, bút toán không gắn kho là bút toán chứa các tài khoản không gắn kho (thường là tài khoản cha)

Ví dụ: tài khoản 1111.4.1 là tài khoản con có gắn kho, tài khoản 131 không gắn kho

  • Khi tạo bút toán với tài khoản cha, có thể báo lỗi không đủ số dư, điều này là số dư tài khoản cha bằng tổng số dư tài khoản con + số dư thực của tài khoản cha. Chỉ tạo bút toán với số dư thực đó, không tạo bút toán tài khoản cha được với số dư của tài khoản con

Bút toán kết chuyển: không ghi nhận vào báo cáo Bút toán chuyển quỹ không sinh ra doanh thu, chi phí >> không ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh

Câu hỏi thường gặp

1. Có ghi nhận hoạt động kinh doanh nhưng mục doanh thu hoặc giá vốn không có dữ liệu

  • Thông thường, cuối mỗi kỳ hoạt động doanh nghiệp sẽ làm bút toán kết chuyển doanh thu/giá vốn. Tuy nhiên, doanh nghiệp nếu làm nhầm bút toán loại Kết chuyển nhầm thành loại Khác thì sẽ làm ảnh hưởng đến số liệu >> Mục doanh thu/giá vốn bù trừ với đúng số tiền kết chuyển đó >> Tổng = 0 và không có dữ liệu trên báo cáo

2. So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với báo cáo doanh thu thấy khác nhau?

  • Có nhiều lí do dẫn đến sự khác nhau này

  • Ví dụ 1: ở báo cáo doanh thu là 464.000, ở KQHĐKD là 467.255

Nguyên nhân: Do trong báo cáo KQHĐKD có ghi nhận 1 phiếu xuất khác 3.255, còn bên báo cáo doanh thu không ghi nhận xuất khác

Last updated