Tổng quan
Last updated
Last updated
Báo cáo nhằm giúp người dùng theo dõi và quản lý thông tin về Doanh số, Doanh thu của riêng hoạt động bán lẻ với chi tiết về hóa đơn, tổng bán, tổng trả, thực thu và lợi nhuận
Để xem báo cáo, truy cập Báo cáo > Bán lẻ > Tổng quan
Số | Tên | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Loại xem | Xem báo cáo theo ngày hoặc theo tháng (mặc định là xem báo cáo theo ngày |
2 | Ngày | Ngày bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian lọc(mặc định chọn từ ngày 01 của tháng đến ngày hiện tại của tháng dương lịch) |
3 | Cửa hàng | Chỉ xem báo cáo của các hóa đơn có một hoặc nhiều cửa hàng được chọn |
4 | Sản phẩm | Chỉ xem báo cáo của các hóa đơn có một sản phẩm được tìm kiếm |
5 | Danh mục | Chỉ xem báo cáo của các hóa đơn có một hoặc nhiều danh mục được chọn |
6 | Thương hiệu | Chỉ xem báo cáo của các hóa đơn có một hoặc nhiều thương hiệu được chọn |
7 | Loại sản phẩm | Chỉ xem báo cáo của các hóa đơn có loại sản phẩm được chọn |
STT | Tên | Định nghĩa | Các tính |
---|---|---|---|
1 | Hóa đơn | Số lượng hóa đơn được tạo ra trong khoảng thời gian lọc | Tổng hóa đơn trả (cột trái), hóa đơn bán (cột phải) trong thời gian lọc |
2 | Sản phẩm | Số lượng sản phẩm trong các hóa đơn | Tổng số sản phẩm trả (cột trái), sản phẩm bán ra (cột phải) |
3 | Tổng bán | Doanh số của các đơn bán | Số lượng bán x giá bán |
4 | Tổng trả | Doanh số của của các đơn bán bị trả lại | =(Số lượng trả x giá bán) + Phí trả trả hàng |
5 | VAT | Thuế giá trị gia tăng | Giá bán sản phẩm x % VAT (Nếu sản phẩm có VAT) |
6 | BHMR | Bảo hành mở rộng | Gồm các gói bảo hành mở rộng khách có mua thêm khi thao tác mua bán lẻ |
7 | Phí trả hàng | Phí trả hàng của các đơn bị trả lại | Số tiền điền vào ô phí trả hàng khi tạo phiếu trả hàng |
8 | Doanh số | Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm và chưa trừ đi các chi phí | = Tổng bán[3] - Tổng trả [4] + BHMR [6] + Phí trả hàng [7] |
9 | Chiết khấu | Số tiền giảm giá của các hóa đơn | Chiết khấu theo đơn, tùy thuộc vào chương trình khuyến mãi |
10 | Doanh thu | doanh thu ghi nhận thông qua việc xuất bán hàng hoá cho khách hàng | =Doanh số[8] - Chiết khấu [9] -Tiêu điểm[13] |
11 | Chuyển khoản | Khách thanh toán bằng hình thức chuyển khoản | Chuyển khoản của đơn bán - chuyển khoản của đơn trả |
12 | Quẹt thẻ | Khách thanh toán bằng hình thức quẹt thẻ | Quẹt thẻ của đơn bán - chuyển khoản của đơn trả |
13 | Tiêu điểm | Số tiền quy đổi từ điểm khách sử dụng để thanh toán | Số tiền quy đổi dựa trên Tỉ lệ tiêu điểm đã cài |
14 | Thực thu tiền mặt | Khách thanh toán bằng hình thức tiền mặt, cột số liệu này bao gồm cả những khách còn công nợ (do thực tế chỉ lấy doanh thu trừ đi chuyển khoản và quẹt thẻ | = Doanh thu[10] + VAT[5] - Chuyển khoản[11] - Quẹt thẻ[11] |
15 | Giá vốn | Giá vốn của sản phẩm trên các lần nhập | Bình quân gia quyền giữa các lần nhập |
16 | Lợi nhuận | Số tiền thu được sau khi trừ đi các chi phí | = Doanh thu[10] - giá vốn[15] |
Người dùng có thể kéo xuống cuối báo cáo để xem thống kê chi tiết theo từng ngày với các cột dữ liệu tương tự như bảng thống kê trên
Ví dụ: Người xem có thể ấn trực tiếp vào dữ liệu màu xanh tại cột Hóa đơn để xem chi tiết danh sách các phiếu hóa đơn. Khi đó giao diện sẽ như thế này:
Báo cáo hoàn toàn có thể xem được các hóa đơn trả lại, người dùng nhấn trực tiếp vào cột dữ liệu hóa đơn ở bên trái để xem đơn trả hàng
Giá vốn báo cáo bán lẻ lấy theo giá vốn tại thời điểm hiện tại
Nếu như sản phẩm chưa có giá vốn thì khi có khách hàng mua hàng báo cáo vẫn ghi nhận giá vốn sản phẩm là 0, nếu sau đó có thay đổi giá vốn thì báo cáo sẽ lấy theo giá vốn thời điểm hiện tại (tức sau khi đã thay đổi giá vốn)
Nếu như sản phẩm đã có giá vốn thì khi có khách hàng mua hàng báo cáo ghi nhận giá vốn đó của sản phẩm luôn, nếu sau đó có thay đổi giá vốn thì báo cáo sẽ lấy theo giá vốn thời điểm hiện tại (tức sau khi đã thay đổi giá vốn)
Thống kê bao gồm 2 dữ liệu:
Thống kê cột màu xanh thể hiện doanh thu
Thống kê đường kẻ màu đỏ thể hiện số lượng hóa đơn
Tại báo cáo này sẽ thống kê tổng số khách hàng và doanh thu theo từng khung giờ có phát sinh hóa đơn bán hàng, mỗi khung giờ cách nhau 30 phút
Người dùng có thể nhấn vào nút xem chi tiết để hiện ra bảng chi tiết về thống kê khách hàng bán lẻ theo giờ như sau:
Cách tính được hiểu như sau:
Ví dụ có 2 hóa đơn:
Hóa đơn 1 thời gian 11h01 doanh thu 200.000đ
Hóa đơn thời gian 11 giờ 30 phút 01 giây 100.000đ
Khung giờ 11h30 1 khách doanh thu 200.000đ
Khung giờ 12h00 200.000đ
Lưu ý:
Nếu bạn xem báo cáo doanh thu theo nhân viên lọc theo giờ phút sẽ không khớp với báo cáo này do báo cáo này khung giờ không tính theo từng giây, còn báo cáo theo nhân viên sẽ tính theo giây*
Ví dụ hóa đơn Hóa đơn thời gian 11 giờ 30 phút 01 giây 100.000đ báo báo doanh thu bán lẻ tổng quan sẽ tính vào khung 12h00 còn báo cáo theo nhân viên sẽ tính khung giờ 11h30
Đây là bảng chi tiết thống kê doanh thu và số lượng hóa đơn theo từng ngày tháng của bảng tổng quát
Báo cáo bán lẻ tổng quan sẽ tính chính xác theo phút còn báo cáo theo nhân viên tính cả giây tạo đơn
Ví dụ ngày 20/06/2021 có 2 hóa đơn bán lẻ 1 hóa đơn tạo lúc 11h30 giá trị 100.000 và 1 hóa đơn tạo lúc 11h 30 phút 05 giây giá trị 200.000 xem báo cáo thống kê theo giờ khung thời gian từ lúc 11h30 sẽ ghi nhận 100.000 còn báo cáo theo nhân viên doanh thu lọc 11h30 phút sẽ là 300.000
Trên báo cáo bán lẻ theo cửa hàng, thực thu tiền mặt = Tổng bán - Tổng trả - Chuyển khoản + VAT+ BHMR - Quẹt thẻ - SD điểm - Chiết khấu + Phí trả hàng
Như vậy kể cả những đơn khách chưa thanh toán cũng sẽ tính vào thực thu tiền mặt. Còn ở báo cáo tổng hợp tiền bán lẻ hằng ngày theo cửa hàng chỉ tính thu tiền mặt của những đơn đã thanh toán bằng tiền mặt"
Trên hóa đơn bán lẻ Doanh thu = Tổng bán - chiết khấu
Trên báo cáo Doanh thu = Tổng bán - tổng trả - chiết khấu"