Hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ năm tài chính
Hướng dẫn cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ năm tài chính, Hạch toán Kết chuyển chi phí, kết chuyển giá vốn, kết chuyển doanh thu, kết chuyển thuế GTGT, kết chuyển lãi lỗ cuối năm ...
- Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 ...Chi phí (Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)
- Có TK 334 - Tổng lương phải trả cho CNV
- Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 .. = Tiền lương tham gia BHXH ( X ) 24% (Tùy từng bộ phận nhé):
- Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 18%
- Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 3%
- Có TK 3386 (Theo TT 200) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: 1%
- Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: 2%.
- Nợ TK 334: 10,5%
- Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 8%
- Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 1,5%
- Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp:1%
- Nợ TK 334 = Tổng số thuế TNCN khấu trừ
- Nợ TK 3335
- Nợ TK 334 = Tổng tiền thanh toán cho CNV (Sau khi đã trừ đi các khoản trích vào lương (BH), thuế TNCN (nếu có), tạm ứng (nếu có).
- Có TK 1111, 112
- Nợ TK 3383: 26% (Số tiền đã trích BHXH)
- Nợ TK 3384: 4,5%
- Nợ TK 3386: 2%
- Nợ TK 3382: 2%
- Có TK 1111, 1121
- Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642 ... Số khấu hao kỳ này
- Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.
- Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642 ... Chi phí
- Có TK 242 = Tổng số đã phân bổ trong kỳ (Theo TT 200 và 133 đã bỏ TK 142 nhé)
Lưu ý:
- Việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ chỉ thực hiện đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Bản chất của việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT là việc tính ra số thuế GTGT còn phải nộp hay còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. Các bạn hạch toán kết chuyển như sau:
- Nợ TK 3331
- Có TK 1331 = (Là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản)
- Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 1331 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ:
- Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 1331 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nộp.
- Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 3331 thì TK 1331 sẽ còn số dư và còn được khấu trừ.
- Cách xác định để biết được Số nhỏ nhất như sau:
- Trường hợp 1:
- Dư Nợ đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ 1331 - Tổng PS Có 1331 > Tổng PS Có 3331 - Tổng PS Nợ 3331 >> Nợ TK 3331 = Số nhỏ = Tổng PS Có 3331 - T ổng PS Nợ 3331
- Có TK 1331 -> Còn được khấu trừ chuyển kỳ sau.
- Trường hợp 2:
- Dư Nợ đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ 1331 - Tổng PS Có 1331 > Tổng PS Có 3331 - Tổng PS Nợ 3331 >> Nợ TK 3331 = Dư ĐK 1331 + Tổng PS Nợ - Tổng PS Có 1331
- Có TK 1331 - Phải nộp tiền thuế GTGT.
- Khi nộp tiền thuế GTGT:
- Nợ TK 3331 = (Tổng PS Có 3331 - Tổng PS Nợ 3331) - (Dư Đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ - Tổng PS Có 1331)
- Có TK 111, 112
Chú ý: Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200 thì mới có TK 521 nhé, còn nếu theo TT 133 thì không có TK 521 Không có bút toán này nhé (Vì khi hạch toán đã giảm trực tiếp trên TK 511 rồi)
- Nợ TK 511
- Có TK 521
- Nợ TK 511
- Có TK 911
- Nợ TK 515
- Có TK 911
- Nợ TK 911
- Có TK 632
- Nợ TK 911
- Có TK 635
- Nợ TK 911
- Có TK 641
- Nợ TK 911
- Có TK 642
- Nợ TK 711
- Có TK 911
- Nợ TK 911
- Có TK 811
- Nợ TK 821
- Có TK 3334
- Cuối năm, căn cứ vào số tiền thuế TNDN phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế, cụ thể như sau:
- Nếu số tạm nộp hàng quý NHỎ HƠN số thực tế phải nộp >> Nộp thiếu ->> Phải nộp thêm:
- Nợ TK 821
- Có TK 3334
- Nếu số tạm nộp hàng quý LỚN HƠN số thực tế phải nộp: Nộp thừa (ghi giảm chi phí thuế TNDN):
- Nợ TK 3334
- Có TK 821
- Nợ TK911
- Có TK821
- Nếu lãi:
- Nợ TK 911
- Có TK 4212
- Nếu lỗ:
- Nợ TK 4212
- Có TK 911
Last modified 20h ago