Tồn kho

Ý nghĩa và tình huống sử dụng

Bạn có trên 2 cửa hàng, muốn xem số tồn của sản phẩm A tại từng cửa hàng là bao nhiêu và tổng tồn tại tất cả các cửa hàng là bao nhiêu.

Những khó khăn bạn sẽ gặp phải khi quản lý nhiều chi nhánh:

  • Số lượng sản phẩm lớn nên việc check số tồn giữa các chi nhánh thủ công sẽ gây tốn thời gian mà không đảm bảo và không cập nhật kịp thông tin, số liệu chính xác, dễ nhầm lẫn.

  • Khó nắm bắt tình trạng hàng hóa tại từng chi nhánh: Bạn sẽ khó lòng mà biết được số lượng hàng tồn kho của từng chi nhánh hiện tại là bao nhiêu, nếu đợi đến cuối tháng mới đi kiểm tra thì dễ xảy ra tình trạng kho này thừa kho kia thiếu. Ngoài ra tại mỗi chi nhánh thì mặt hàng bán chạy lại khác nhau, nên bạn phải thường xuyên cập nhật để điều chỉnh phân bổ số lượng hàng hóa hợp lý nhất.

  • Khó kiểm soát luân chuyển hàng hóa giữa các chi nhánh: Nếu không nắm bắt được tình trạng kho hàng tại từng chi nhánh rất dễ xảy ra tình trạng nơi thừa nơi thiếu. Bạn không biết phải bổ sung hàng hóa thế nào mới hợp lý và cũng không kiểm soát được tình trạng luân chuyển.

Tính năng sản phẩm tồn kho giúp bạn dễ dàng xem số tồn của sản phẩm ở tất cả các cửa hàng/kho hàng, mà không cần lọc theo từng cửa hàng để xem như tại trang Danh sách sản phẩm, giúp bạn dễ dàng kiểm soát tồn kho giữa các cửa hàng để đưa ra quyết định điều chuyển tồn kho nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

Để xem chi tiết tồn kho các cửa hàng, bạn truy cập module Sản phẩm - chọn Tồn kho hoặc truy cập trực tiếp tại đây.

Giao diện làm việc như sau:

Danh sách Sản phẩm tồn kho

  • Sản phẩm: Hiển thị thông tin của sản phẩm tồn kho gồm: Tên sản phẩm, Mã vạch sản phẩm, Mã sản phẩm.

  • Ảnh: Hiển thị ảnh đại diện của sản phẩm.

  • Cửa hàng (Hiển thị theo mã kho): Thể hiện số tồn kho chi tiết của từng sản phẩm tại từng kho hàng/cửa hàng.

  • Tổng: Hiển thị tổng tồn của tất cả sản phẩm tại các kho/cửa hàng.

Bộ lọc

Bộ lọc cho phép bạn thực hiện thao tác lọc và tìm kiếm toàn bộ sản phẩm tồn kho thỏa mãn các điều kiện lọc.

Trong đó:

  • ID: Lọc sản phẩm tồn kho theo ID sản phẩm.

  • Sản phẩm: Lọc theo tên/mã/mã vạch sản phẩm.

  • Cửa hàng: Lọc sản phẩm tồn kho theo kho hàng/cửa hàng cụ thể.

  • Thương hiệu: Lọc sản phẩm tồn kho theo thương hiệu.

  • Có tồn: Chỉ lọc những sản phẩm còn tồn trên hệ thống.

  • Tồn từ - đến: Lọc những sản phẩm còn tồn trong khoảng muốn lọc.

  • Tồn theo SP cha: Hiển tồn tất cả sản phẩm theo mã SP cha.

  • Danh mục: Lọc sản phẩm tồn kho theo danh mục sản phẩm.

  • Danh mục nội bộ: Lọc sản phẩm tồn kho theo danh mục nội bộ.

  • Loại: Lọc sản phẩm tồn kho theo loại sản phẩm.

  • Trạng thái: Lọc sản phẩm tồn kho theo trạng thái bán của sản phẩm.

  • Kiểu nhập kho: Lọc sản phẩm tồn kho theo kiểu nhập kho của sản phẩm.

  • Nhà cung cấp: Lọc sản phẩm theo nhà cung cấp.

  • Nếu lọc có thể bán thì số ở các cột là số lượng có thể bán của sản phẩm đó.

  • Tích chọn "Hiển thị tồn tất cả kho" dùng khi muốn lọc sản phẩm "Có tồn" ở 1 kho cụ thể nhưng vẫn muốn hiện tồn ở tất cả các kho khác

Thao tác

Xem thêm hướng dẫn lập phiếu chuyển kho nháp và phiếu nháp nhà cung cấp tại đây.

Câu hỏi thường gặp:

1. Thay đổi trạng thái sản phẩm sang Ngừng bán và Hết hàng, bây giờ chỉ tìm thấy những sản phẩm Hết hàng còn những sản phẩm Ngừng bán thì tìm như nào?

  • Để tìm sản phẩm có trạng thái Ngừng bán B1: Vào danh sách sản phẩm nhấn vào lọc nâng cao B2: Nhấn vào dòng trạng thái bán và chọn Ngừng bán.

2. Muốn xem tồn có thể bán của các kho thì vào đâu ?

  • Doanh nghiệp vào Sản phẩm >> Tồn kho >> Mở bộ lọc nâng cao >> lọc theo có thể bán.

Last updated